34 tỉnh thành Việt Nam, diện tích và dân số năm 2025 mới nhất

Ngày 12/6/2025, Quốc hội ban hành Nghị quyết 202/2025/QH15 về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh. Theo đó, nước ta chính thức sáp nhập còn 34 tỉnh, thành phố, gồm:

– 6 Thành phố trực thuộc trung ương: Hà Nội, Hải Phòng, Huế, Đà Nẵng, Cần Thơ và Thành phố Hồ Chí Minh

– 28 tỉnh: Lai Châu, Điện Biên, Sơn La, Lạng Sơn, Cao Bằng, Tuyên Quang, Lào Cai, Thái Nguyên, Phú Thọ, Bắc Ninh, Hưng Yên, Ninh Bình, Quảng Ninh, Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Trị, Quảng Ngãi, Gia Lai, Khánh Hòa, Lâm Đồng, Đắk Lắk, Đồng Nai, Tây Ninh, Vĩnh Long, Đồng Tháp, Cà Mau, An Giang

Danh sách 34 tỉnh thành Việt Nam, diện tích và dân số năm 2025 mới nhất như sau: Link Cổng thông tin điện tử 34 tỉnh thành mới nhất

Cổng Thông tin điện tử Chính phủ

TTTên tỉnh, thành mới (Tỉnh, thành được sáp nhập)Diện tích (Km2)Dân số (người)
1Thành phố Hà Nội3.359,848.807.523
2Thành phố Hồ Chí Minh (Bình Dương + TPHCM + Bà Rịa – Vũng Tàu)6.772,5914.002.598
3Thành phố Hải Phòng (Hải Dương + TP. Hải Phòng)3.194,724.664.124
4Thành phố Đà Nẵng (Quảng Nam + TP. Đà Nẵng)11.859,593.065.628
5Thành phố Huế4.947,111.432.986
6Thành phố Cần Thơ (Sóc Trăng + Hậu Giang + TP. Cần Thơ)6.360,834.199.824
7Tuyên Quang (Hà Giang + Tuyên Quang)13.795,501.865.270
8Cao Bằng6.700,39573.119
9Lai Châu9.068,73512.601
10Lào Cai (Lào Cai + Yên Bái)13.256,921.778.785
11Thái Nguyên (Bắc Kạn + Thái Nguyên)8.375,211.799.489
12Điện Biên9.539,93673.091
13Lạng Sơn8.310,18881.384
14Sơn La14.109,831.404.587
15Phú Thọ (Hòa Bình + Vĩnh Phúc + Phú Thọ)9.361,384.022.638
16Bắc Ninh (Bắc Giang + Bắc Ninh)4.718,603.619.433
17Quảng Ninh6.207,931.497.447
18Hưng Yên (Thái Bình + Hưng Yên)2.514,813.567.943
19Ninh Bình (Hà Nam + Ninh Bình + Nam Định)3.942,624.412.264
20Thanh Hóa11.114,714.324.783
21Nghệ An16.486,493.831.694
22Hà Tĩnh5.994,451.622.901
23Quảng Trị (Quảng Bình + Quảng Trị)12.7001.870.845
24Quảng Ngãi (Quảng Ngãi + Kon Tum)14.832,552.161.755
25Gia Lai (Gia Lai + Bình Định)21.576,533.583.693
26Đắk Lắk (Phú Yên + Đắk Lắk)18.096,403.346.853
27Khánh Hoà (Khánh Hòa + Ninh Thuận)8.555,862.243.554
28Lâm Đồng (Đắk Nông + Lâm Đồng + Bình Thuận)24.233,073.872.999
29Đồng Nai (Bình Phước + Đồng Nai)12.737,184.491.408
30Tây Ninh (Long An + Tây Ninh)8.536,443.254.170
31Đồng Tháp (Tiền Giang + Đồng Tháp)5.938,644.370.046
32An Giang (Kiên Giang + An Giang)9.888,914.952.238
33Vĩnh Long (Bến Tre + Vĩnh Long + Trà Vinh)6.296,204.257.581
34Cà Mau (Bạc Liêu + Cà Mau)7.942,392.606.672

Bản đồ 34 tỉnh thành Việt Nam như sau:

https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/NTTY/ban-do-34-tinh-thanh.jpg

Nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch UBND tỉnh

Căn cứ tại Điều 17 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2025 quy định nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch UBND tỉnh từ 1/3/2025 như sau:

– Lãnh đạo và điều hành công việc của Ủy ban nhân dân; triệu tập và chủ tọa các phiên họp của Ủy ban nhân dân;

– Lãnh đạo, chỉ đạo việc thực hiện các nhiệm vụ thi hành Hiến pháp, pháp luật, các văn bản của cơ quan nhà nước cấp trên và của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp mình; kiểm tra và xử lý các vi phạm trong quá trình triển khai thực hiện Hiến pháp và pháp luật ở địa phương;

– Lãnh đạo và chịu trách nhiệm về hoạt động của bộ máy hành chính nhà nước ở địa phương, bảo đảm tính thống nhất, thông suốt của nền hành chính; về phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số; về thực hiện cải cách hành chính và cải cách công vụ, công chức trong hệ thống hành chính nhà nước ở địa phương;

– Lãnh đạo, chỉ đạo, đôn đốc, kiểm tra công tác của các cơ quan chuyên môn, tổ chức hành chính khác thuộc Ủy ban nhân dân cấp mình, Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp dưới;

– Chỉ đạo và tổ chức thực hiện các nhiệm vụ phát triển kinh tế – xã hội, phát triển các ngành, lĩnh vực ở địa phương; tổ chức thực hiện quản lý nhà nước tại địa phương trong các lĩnh vực tài chính, đầu tư, đất đai, tài nguyên, môi trường, thương mại, dịch vụ, công nghiệp, nông nghiệp, xây dựng, giao thông vận tải, giáo dục, y tế, hành chính tư pháp, bổ trợ tư pháp, nội vụ, lao động, văn hóa, thông tin, du lịch, thể dục thể thao, xã hội, dân tộc, tôn giáo, quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội, hoạt động đối ngoại;

Bảo vệ tài sản của cơ quan, tổ chức, bảo hộ tính mạng, tự do, danh dự, nhân phẩm, tài sản, các quyền và lợi ích hợp pháp khác của công dân, bảo đảm quyền con người;

Phòng, chống tham nhũng, tiêu cực, lãng phí; phòng, chống tội phạm và các hành vi vi phạm pháp luật khác tại địa phương theo quy định của pháp luật;

– Quyết định áp dụng các biện pháp cấp bách khác quy định của pháp luật trong trường hợp thật cần thiết vì lợi ích quốc gia, phòng, chống thiên tai, dịch bệnh, bảo đảm tính mạng, tài sản của Nhân dân trên địa bàn, sau đó báo cáo cơ quan có thẩm quyền của Đảng và Thủ tướng Chính phủ trong thời gian sớm nhất;

– Chỉ đạo và chịu trách nhiệm quản lý, tổ chức sử dụng có hiệu quả cơ sở vật chất, tài chính và nguồn ngân sách nhà nước được giao trên địa bàn theo quy định của pháp luật;

– Chỉ đạo và chịu trách nhiệm trong công tác tuyển dụng, sử dụng công chức, viên chức trên địa bàn theo quy định của pháp luật và phân cấp của cơ quan nhà nước cấp trên; quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, điều động, cách chức người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan chuyên môn, tổ chức hành chính khác, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân cấp mình;

– Chỉ đạo, xử lý kịp thời các tình huống khẩn cấp liên quan đến thiên tai, bão lụt, dịch bệnh tại địa phương;

– Chỉ đạo việc thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống quan liêu, tham nhũng, tiêu cực, lãng phí trong hoạt động của bộ máy hành chính nhà nước và trong các hoạt động kinh tế – xã hội ở địa phương;

– Phê chuẩn kết quả bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm và quyết định điều động, cách chức Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện; giao quyền Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện; quyết định tạm đình chỉ công tác đối với Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp mình, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, người đứng đầu cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp mình, người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp mình;

– Ban hành, bãi bỏ, sửa đổi, bổ sung văn bản do mình ban hành khi xét thấy không còn phù hợp hoặc trái pháp luật;

– Đình chỉ việc thi hành, bãi bỏ một phần hoặc toàn bộ văn bản trái pháp luật của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp mình và văn bản trái pháp luật của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện;

– Đình chỉ việc thi hành văn bản trái pháp luật của Hội đồng nhân dân cấp huyện, báo cáo Ủy ban nhân dân để đề nghị Hội đồng nhân dân cùng cấp bãi bỏ;

– Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được phân cấp, ủy quyền và các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.

Lưu ý: Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố trực thuộc trung ương thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch UBND tỉnh nêu trên và các nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:

– Chỉ đạo và tổ chức thực hiện quy hoạch, chương trình, kế hoạch phát triển đô thị, hạ tầng đô thị trên địa bàn theo quy định của pháp luật;

– Chỉ đạo và tổ chức thực hiện việc sử dụng quỹ đất đô thị phục vụ cho việc xây dựng công trình hạ tầng đô thị theo quy định của pháp luật;

– Chỉ đạo kiểm tra việc chấp hành pháp luật trong việc xây dựng nhà ở, công trình xây dựng tại đô thị;

– Thực hiện nhiệm vụ quản lý dân cư đô thị; phòng, chống các tệ nạn xã hội ở đô thị;

– Thực hiện nhiệm vụ quản lý, bảo vệ không gian, kiến trúc và cảnh quan đô thị; tổ chức, chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ bảo đảm trật tự công cộng, an toàn giao thông, chống ùn tắc giao thông.

Mô hình chính quyền 2 cấp

Theo Quyết định 759/QĐ-TTg năm 2025 phê duyệt Đề án sắp xếp, tổ chức lại đơn vị hành chính các cấp và xây dựng mô hình tổ chức chính quyền địa phương 2 cấp như sau:

(1) Cấp tỉnh gồm tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

(2) Cấp xã gồm xã, phường (trong đất liền) và đặc khu (ở hải đảo). Theo đó, bỏ ĐVHC cấp huyện và thị trấn.

Cụ thể, sơ đồ bộ máy nhà nước Việt Nam 2025 ở địa phương sau khi sáp nhập tỉnh, xã và bỏ cấp huyện và xây dựng mô hình chính quyền 2 cấp như sau:

https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/NTTY/chinh-quyen-2-cap.jpg
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/NTTY/chinh-quyen-2-cap-a.jpg

Trong đó, mô hình tổ chức chính quyền đị phương ở cấp tỉnh, cấp xã sau:

– Mô hình tổ chức chính quyền địa phương cấp tỉnh:

+ Hội đồng nhân dân gồm: Ban Pháp chế; Ban Kinh tế – Ngân sách; Ban Văn hóa – Xã hội (đối với tỉnh có nhiều đồng bào dân tộc thiểu số có thể thành lập thêm Ban Dân tộc); Ban Đô thị (đối với thành phố trực thuộc Trung ương)

+ Ủy ban nhân nhân: Sở Nội vụ; Sở Tư pháp; Sở Tài chính; Sở Công Thương; Sở Nông nghiệp và Môi trường; Sở Xây dựng; Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Y tế; Thanh tra tỉnh; Văn phòng Ủy ban nhân dân; Các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh đặc thù (Sở Ngoại vụ, Sở Dân tộc và Tôn giáo, Sở Du lịch, Sở Quy hoạch – Kiến trúc được thành lập ở thành phố Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh)

– Mô hình tổ chức chính quyền đị phương ở cấp xã:

+ Hội đồng nhân dân (HĐND) gồm: Ban Pháp chế, Ban Kinh tế – Xã hội

+ Ủy ban nhân dân (UBND) gồm: Văn phòng HĐND và UBND; Phòng Kinh tế (đối với xã, đặc khu) Hoặc Phòng Kinh tế, Hạ tầng và Đô thị (đối với phường và đặc khu Phú Quốc); Phòng Văn hóa – Xã hội; Trung tâm phục vụ hành chính công

HMD – Hoan My digital TSD: Máy tính Hoàn Mỹ | Thiết bị mạng | Camera an ninh | thiết bị văn phòng | Điện máy Hoàn Mỹ | SH Thiên Hương

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *